Bảng xếp hạng tennis 06/10
Vô địch Malaysia Open, Ferrer đã có đủ số điểm để vượt qua Nadal trên BXH ATP. David Ferrer đã vượt qua những đối thủ khá khó chịu như Mikhail Kukushkin (tứ kết), Benjamin Becker (bán kết), trước khi đánh bại người đồng hương Lopez trong trận đấu cuối cùng.
Đây là lần đầu tiên một tay vợt Tây Ban Nha lên ngôi tại Malaysia Open, đó cũng là chức vô địch thứ 4 trong mùa giải của tay vợt người Tây Ban Nha. Với chức vô địch này, Ferrer giành trọn 250 điểm thưởng, (+1) bậc soán ngôi của Nadal (-1) bậc trên BXH. Hiện tại Ferrer hơn Nadal đúng 175 điểm.Ở đơn nữ, có rất nhiều xáo trộn đáng chú ý ở top 30, trong đó phải kể đến sự thăng hoa của hai cái tên Muguruza, Venus Wiliams.
Cô chị nhà Wiliams tưởng chừng đã hết thời từ 5 năm trước, khi cô kết thúc năm 2011 với vị trí 103. Dù vậy, Venus Wiliams đã trở lại, chơi ổn định trong các mùa giải tiếp theo. Năm nay đánh dấu sự trở lại mạnh mẽ nhất của tay vợt 35 tuổi, khi chị đã quay trở lại top 30, với chức vô địch Wuhan, Venus (+10) tiến vào top 20 với vị trí 14 thế giới. Bại tướng của Venus là Muguruza tại Wuhan cũng (+3) bậc lần đầu tiên lên số 5 WTA.
Lý Hoàng Nam của Việt Nam tiếp tục bị (-4) bậc, tụt xuống vị trí 1.042 trên BXH ATP dù vẫn giữ nguyên được 10 điểm so với tuần trước. Nếu Hoàng Nam thi đấu tốt tại giải Việt Nam Open 2015 (diễn ra từ 10-10 đến 18-10), giải đấu có tổng giá trị 50.000 USD tiền thưởng, có 90 điểm thưởng ATP cho người vô địch, chắc chắn thứ hạng của tay vợt số 1 Việt Nam sẽ được cải thiện đáng kể.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
15,645 |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
9,420 |
3 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
8,640 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
6,005 |
5 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
4,900 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,540 |
7 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
1 |
3,945 |
8 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
-1 |
3,770 |
9 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
2,740 |
10 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
2,530 |
11 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
2,445 |
12 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0 |
2,430 |
13 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
2,280 |
14 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
2,270 |
15 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
2 |
2,040 |
16 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
1,990 |
17 |
David Goffin (Bỉ) |
-2 |
1,970 |
18 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0 |
1,620 |
19 |
Dominic Thiem (Bỉ) |
1 |
1,600 |
20 |
Bernard Tomic (Australia) |
1 |
1,575 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
-2 |
1,555 |
22 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
1,510 |
23 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
1,500 |
24 |
Viktor Troicki (Croatia) |
0 |
1,494 |
25 |
Andreas Seppi (Italia) |
0 |
1,440 |
26 |
Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha) |
3 |
1,430 |
27 |
Jeremy Chardy (Pháp) |
-1 |
1,365 |
28 |
Fabio Fognini (Italia) |
0 |
1,300 |
29 |
Tommy Robredo (Tây Ban Nha) |
1 |
1,255 |
30 |
Jack Sock (Mỹ) |
-3 |
1,210 |
… | |||
1.042 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-4 |
10 |
…0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 11,285 |
2 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,670 |
3 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 4,692 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 3,851 |
5 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 3 | 3,691 |
6 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | -1 | 3,406 |
7 |
Pennetta, Flavia (Italia) | -1 | 3,253 |
8 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | -1 | 3,225 |
9 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | 3 | 3,220 |
10 |
Kerber, Angelique (Đức) | 3 | 3,220 |
11 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 3,211 |
12 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | -2 | 3,055 |
13 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) | 1 | 3,015 |
14 |
Williams, Venus (Mỹ) | 10 | 2,972 |
15 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | -6 | 2,785 |
16 |
Vinci, Roberta (Italia) | 2 | 2,565 |
17 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) | -2 | 2,508 |
18 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | 2 | 2,455 |
19 |
Keys, Madison (Mỹ) | -2 | 2,435 |
20 |
Errani, Sara (Italia) | 2 | 2,410 |
21 |
Petkovic, Andrea (Đức) | -5 | 2,326 |
22 |
Azarenka, Victoria (Belarus) | 1 | 2,276 |
23 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | -4 | 2,251 |
24 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 1 | 2,175 |
25 |
Stosur, Samantha (Australia) | -4 | 1,970 |
26 |
Begu, Irina-Camelia (Romania) | 0 | 1,925 |
27 |
Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) | 2 | 1,811 |
28 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) | -1 | 1,805 |
29 |
Stephens, Sloane (Mỹ) | 1 | 1,680 |
30 |
Lisicki, Sabine (Đức) | -2 | 1,598 |
…, |