Bảng xếp hạng tennis 22/9
Dù đã giải nghệ sau khi vô địch US Open nhưng Pennetta vẫn tiến lên vị trí số 7. Mời các bạn cập nhật nhanh bảng xếp hạng tennis nam và nữ hàng tuần dưới đây.
Pennetta tiếp tục thăng hạng sau US Open 2015
Sau khi US Open giải Grand Slam cuối cùng trong năm kết thúc làng quần vợt thế giới bước vào khoảng thời gian trầm lắng hơn với những giải đấu ATP 250 và ATP 500. Chỉ còn 4 giải đấu lớn, đáng chú ý: Thượng Hải Masters, Paris Masters, ATP World Tour Finals và vòng chung kết Davis Cup.
Vòng play-off và bán kết Davis Cup cùng 1 số giải ATP 250 đã diễn ra trong tuần qua, bởi vậy trên bảng xếp hạng ATP và WTA cũng có một vài sự thay đổi đáng chú ý.
Ở top 30 đơn nam chỉ có 2 tay vợt thăng tiến trong tuần qua đó là Tomic (+3) bậc và Jack Sock (+1) bậc, cùng với đó là 4 tay vợt bị tụt hạng, còn lại tất cả các vị trí khác đều không đổi.
Ở BXH WTA, do Ivanovic (-5) bậc nên đã có hàng loạt thay đổi ở top 10 thế giới. Nhà vô địch US Open 2015 – Pennetta mặc dù đã tuyên bố giải nghệ nhưng vẫn (+1) bậc lên số 7 (vị trí cao nhất trong sự nghiệp của tay vợt người Ý).
Tiếp đó những tay vợt khác cũng có được thứ hạng tốt như: Muguruza (+1) bậc, Kerber (+2) bậc, Suárez Navarro (+2) bậc…
Tay vợt số 1 VN Lý Hoàng Nam, dù không tham dự giải đấu nào sau khi US Open kết thúc nhưng trên BXH ATP, Nam vẫn đều đều tiến. Tuần trước Hoàng Nam (+18), còn ở tuần này Nam (+1) lên số 1.035 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) | 0 | 16,145 |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) | 0 | 9,420 |
3 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) | 0 | 8,800 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) | 0 | 6,005 |
5 |
Tomas Berdych (CH Séc) | 0 | 5,050 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) | 0 | 5,015 |
7 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) | 0 | 3,770 |
8 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) | 0 | 3,695 |
9 |
Milos Raonic (Canada) | 0 | 2,790 |
10 |
Gilles Simon (Pháp) | 0 | 2,560 |
11 |
Richard Gasquet (Pháp) | 0 | 2,490 |
12 |
Kevin Anderson (Nam Phi) | 0 | 2,430 |
13 |
John Isner (Mỹ) | 0 | 2,325 |
14 |
Marin Cilic (Croatia) | 0 | 2,270 |
15 |
David Goffin (Bỉ) | 0 | 2,050 |
16 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) | 0 | 1,935 |
17 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) | 0 | 1,740 |
18 |
Ivo Karlovic (Croatia) | 0 | 1,620 |
19 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 0 | 1,600 |
20 |
Bernard Tomic (Australia) | 3 | 1,575 |
21 |
Dominic Thiem (Áo) | -1 | 1,555 |
22 |
Viktor Troicki (Serbia) | -1 | 1,511 |
23 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) | -1 | 1,510 |
24 |
Gael Monfils (Pháp) | 0 | 1,500 |
25 |
Andreas Seppi (Italia) | 0 | 1,475 |
26 |
Jeremy Chardy (Pháp) | 0 | 1,435 |
27 |
Tommy Robredo (Tây Ban Nha) | 0 | 1,315 |
28 |
Jack Sock (Mỹ) | 1 | 1,300 |
29 |
Fabio Fognini (Italia) | -1 | 1,300 |
30 |
Thomaz Bellucci (Brazil) | 0 | 1,235 |
…0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT | Tay vợt | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 11,501 |
2 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,780 |
3 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 5,795 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 5,295 |
5 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | 0 | 3,525 |
6 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 3,385 |
7 |
Pennetta, Flavia (Italia) | 1 | 3,317 |
8 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 1 | 3,121 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) | 2 | 3,075 |
10 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 2 | 3,070 |
11 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | -1 | 3,040 |
12 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | -5 | 2,971 |
13 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 1 | 2,820 |
14 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) | -1 | 2,727 |
15 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) | 0 | 2,710 |
16 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | 0 | 2,650 |
17 |
Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,450 |
18 |
Keys, Madison (Mỹ) | 0 | 2,445 |
19 |
Vinci, Roberta (Italia) | 0 | 2,430 |
20 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | 0 | 2,380 |
21 |
Errani, Sara (Italia) | 0 | 2,310 |
22 |
Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 2,305 |
23 |
Azarenka, Victoria (Belarus) | 0 | 2,216 |
24 |
Williams, Venus (Mỹ) | 0 | 2,193 |
25 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 1,905 |
26 |
Bouchard, Eugenie (Canada) | 0 | 1,887 |
27 |
Lisicki, Sabine (Đức) | 0 | 1,776 |
28 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) | 0 | 1,755 |
29 |
Begu, Irina-Camelia (Romania) | 1 | 1,587 |
30 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 1 | 1,572 |
…, |