Bảng xếp hạng tennis ngày 14-03
Sau khi không được thi đấu vì dính doping, Masha đã trôi khỏi top 30 thế giới, Nadal khó giữ được vị trí trong top 4 khi Wimbledon kết thúc, Hoàng Nam tăng 6 bậc trên BXH tennis chuyên nghiệp…, là những thông tin đáng chú ý nhất trên BXH ATP tuần qua.
Maria Sharapova cố tình hay vô tình sử dụng chất cấm, việc cô bị cấm thi đấu 2 năm là nặng hay nhẹ? Đó là chủ đề được các fan banh nỉ bàn luận nhiều trong tuần qua.
Hầu hết các fan đều bênh vực “Búp bê Nga” và chỉ trích án phạt mà Liên đoàn quần vợt thế giới (ITF) là quá nặng, Masha cũng gửi đơn kháng án song theo những chứng cứ chắc nịch của WADA (Ủy ban phòng chống doping) thì cơ hội giảm án của tay vợt này là không nhiều.
Sharapova đang “rơi tự do” trên BXH WTA
Các fan của Masha sẽ phải quen với một thực tế là hàng tuần không được xem thần tượng của mình thi đấu, hơn nữa vị trí của Sharapova cũng sẽ “rơi tự do” trên BXH WTA. Theo BXH mới nhất mà WTA cập nhật, Masha đã rơi khỏi top 30 thế giới do cô vừa bị trừ hết số điểm giành được ở Australian 2016.
Vị trí của “Búp bê Nga” hiện tại là 34, song thứ hạng của tay vợt Nga sẽ còn tụt thê thảm hơn nữa thậm chí là rơi ngoài top 100 khi Wimbledon 2016 kết thúc. Đây là một thực tế mà Sharapova và các fan của cô phải chấp nhận. Thời điểm 25/1/2018 là thời điểm để “Búp bê Nga” làm lại từ đầu.
Trong tuần qua chỉ có các giải 250 diễn ra nên không có nhiều thay đổi đáng kể. Ở top 30 đơn nam, sự thụt lùi của Viktor Troicki (-3) bậc giúp 3 tay vợt khác tăng 1 bậc. Tại đơn nữ, những sự thay đổi cũng chỉ diễn ra ở ngoài top 20.
Rafael Nadal tuyên bố không thể tham dự Wimbledon vì lý do chấn thương, do đó việc tay vợt Tây Ban Nha có giữ được vị trí số 4 thế giới hay không tùy thuộc vào Wawrinka, nếu tay vợt Thụy Sỹ lọt tới bán kết giải Grand Slam trên sân cỏ anh sẽ vượt qua Nadal vươn lên số 4 thế giới.
Lỡ visa nên Hoàng Nam không thể có mặt tại Hong Kong để tham dự 3 giải Futures song thứ hạng của tay vợt số 1 Việt Nam vẫn tăng đáng kể. Theo đó, Hoàng Nam (+6) bậc vươn lên vị trí 877 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 | Novak Djokovic (Serbia) | 0 | 16,950 |
2 | Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
8,915 |
3 | Roger Federer (Thụy Sỹ) | 0 | 6,745 |
4 | Rafael Nadal (Tây Ban Nha) | 0 | 5,335 |
5 | Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) | 0 | 5,035 |
6 | Kei Nishikori (Nhật Bản) | 0 | 4,290 |
7 | Dominic Thiem (Áo) | 0 | 3,105 |
8 | Tomas Berdych (CH Séc) | 0 | 3,030 |
9 | Milos Raonic (Canada) | 0 | 2,965 |
10 | Richard Gasquet (Pháp) | 0 | 2,905 |
11 | David Goffin (Pháp) | 0 | 2,735 |
12 | Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) | 0 | 2,725 |
13 | Marin Cilic (Croatia) | 0 | 2,605 |
14 | David Ferrer (Tây Ban Nha) | 0 | 2,605 |
15 | Gael Monfils (Pháp) | 0 | 2,200 |
16 | Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) | 0 | 2,150 |
17 | John Isner (Mỹ) |
0
|
2,100 |
18 | Gilles Simon (Pháp) | 0 | 1,855 |
19 | Nick Kyrgios (Australia) | 0 | 1,855 |
20 | Kevin Anderson (Nam Phi) | 0 | 1,760 |
21 | Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
1
|
1,630 |
22 | Bernard Tomic (Australia) |
1
|
1,625 |
23 | Benoit Paire (Pháp) |
1
|
1,596 |
24 | Viktor Troicki (Serbia) |
-3
|
1,565 |
25 | Philipp Kohlschreiber (Đức) |
1
|
1,555 |
26 | Pablo Cuevas (Uruguay) |
-1
|
1,450 |
27 | Jack Sock (Mỹ) | 0 | 1,415 |
28 | Ivo Karlovic (Croatia) | 0 | 1,405 |
29 | Lucas Pouille (Pháp) | 0 | 1,311 |
30 |
Joao Sousa (Bồ Đào Nha) | 0 | 1,275 |
… |
|||
877 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
6 |
18 |
…0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 | Serena Williams (Mỹ) | 0 | 8,330 |
2 | Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) | 0 | 6,766 |
3 | Agnieszka Radwanska (Ba Lan) | 0 | 6,080 |
4 | Angelique Kerber (Đức) | 0 | 5,620 |
5 | Simona Halep (Romania) | 0 | 4,471 |
6 | Victoria Azarenka (Belarus) | 0 | 4,221 |
7 | Roberta Vinci (Italia) | 0 | 3,405 |
8 | Belinda Bencic (Thụy Sỹ) | 0 | 3,190 |
9 | Venus Williams (Mỹ) | 0 | 3,116 |
10 | Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) | 0 | 2,800 |
11 | Petra Kvitova (CH Séc) | 0 | 2,768 |
12 | Svetlana Kuznetsova (Nga) | 0 | 2,755 |
13 | Flavia Pennetta (Italia) | 0 | 2,723 |
14 | Samantha Stosur (Australia) | 0 | 2,700 |
15 | Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) | 0 | 2,695 |
16 | Madison Keys (Mỹ) | 0 | 2,592 |
17 | Karolina Pliskova (CH Séc) | 0 | 2,540 |
18 | Elina Svitolina (Ukraine) | 1 | 2,226 |
19 | Johanna Konta (Vương Quốc Anh) | -1 | 2,220 |
20 | Sloane Stephens (Mỹ) | 0 | 2,150 |
21 | Dominika Cibulkova (Slovakia) | 0 | 2,081 |
22 | Sara Errani (Italia) | 0 | 2,030 |
23 | Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) | 0 | 1,960 |
24 | Ana Ivanovic (Serbia) | 1 | 1,910 |
25 | Jelena Jankovic (Serbia) | -1 | 1,890 |
26 | Irina-Camelia Begu (Romania) | 2 | 1,765 |
27 | Kiki Bertens (Hà Lan) | 0 | 1,729 |
28 | Lucie Safarova (CH Séc) | 1 | 1,673 |
29 | Kristina Mladenovic (Pháp) | 3 | 1,670 |
30 | Barbora Strycova (CH Séc) | 0 | 1,640 |
… |
|||
34 |
Maria Sharapova (Nga) |
-8 |
1,471 |
…0 |